GN-FOAM EPS
GN-FOAM là mốp định hình được sản xuất từ hạt Expandable Polystyrene, hay còn được gọi là mốp xốp hay mút xốp tại Việt Nam. Được xếp loại là mốp cứng, có trọng lượng nhẹ, mốp eps có kết cấu dạng tổ ong khép kín và mỗi hạt mốp chứa hơn 90% không khí nên có tính năng cách nhiệt và chống shock ưu việt.
GN-FOAM dựa vào tỷ trọng để phân loại. Tỷ trọng khác nhau có ứng dụng khác nhau.
» Ứng dụng của GN-FOAM
- Làm vật liệu đắp cho các công trình hạ tầng cơ sở như đường cao tốc, cầu đường, vv…
- Cách nhiệt, chống nóng cho sân thượng, mái nhà
- Lót nền, lót sàn đổ bê tông
- Làm tấm 3D, tấm cách nhiệt trong lắp đặt kho lạnh, phòng sạch
- Làm nhà nổi, bè nổi, khán dài sân vận động.
- Làm mô hình trang trí,
- Bao bì đóng gói hàng hóa
» Kích thước mốp tấm: tùy theo yêu cầu sử dụng của khách hàng.
Đặc tính |
Đơn vị đo lường |
Sản phẩm |
|||||
GN-FOAM 12 | GN-FOAM 16 | GN-FOAM 20 | GN-FOAM 25 | GN-FOAM 30 | |||
Tỷ trọng | Kg/m3 | 12 | 16 | 20 | 25 | 30 | |
Ứng suất nén tại điểm biến dạng 10% | kPa | 35 | 66 | 120 | 150 | 230 | |
Độ bền uốn | kPa | 69 | 188 | 330 | 258 | 442 | |
Hệ số truyền nhiệt ở nhiệt độ
|
-4oC | oK.m2/W | 0.61 | 0.74 | 0.77 | 0.81 | 0.84 |
4oC | oK.m2/W | 0.58 | 0.70 | 0.74 | 0.80 | 0.81 | |
24oC | oK.m2/W | 0.55 | 0.63 | 0.67 | 0.73 | 0.74 |
*** Ghi chú: Vì lý do tại Việt Nam chưa có công nghệ kiểm tra hệ số truyền nhiệt của vật liệu, cho nên Thông số “Hệ số truyền nhiệt” được trích từ số liệu của hiệp hội EPS tại Mỹ. Thông số này chỉ mang tính tham khảo. Các thông số còn lại là số liệu thực tế được kiểm định tại trung tâm đo lường chất lượng Việt Nam.